Thép hình ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với đời sống con người, đặc biệt trong xây dựng. Việc nắm được các thông số kỹ thuật của thép hình, hay nói cách khác là đọc được bảng tra thép hình giúp các kỹ sư, chủ thầu xây dựng kiểm tra chính xác bản vẽ, tính toán vật liệu xây dựng cần thiết và kiểm tra công trình khi hoàn thành…vv
Nội dung bài viết:
Vậy thép hình là gì?
Thép hình có vai trò gì? ứng dụng ra sao
Cách đọc bảng tra thép hình H, I, U V cụ thể như thế nào ?
Bảng tra thép hình H
Bảng tra thép hình I
Bảng tra thép hình U
Bảng tra thép hình V
Thép hình là loại thép giữ vai trò quan trọng trong đời sống con người, đặc biệt là trong công nghiệp, nó thường được sử dụng trong kết cấu xây dựng, xây dựng cầu đường, kết cấu kỹ thuật, đòn cân, hoặc trong ngành công nghiệp đóng tàu, tháp truyền thanh, truyền hình, nâng và vận chuyển máy móc, lò hơi công nghiệp, xây dựng nhà xưởng, khung container, kệ kho chứa hàng hóa, cầu, tháp truyền, kết cấu nhà tiền chế, nâng và vận chuyển máy, làm cọc cho nền nóng nhà xưởng và nhiều lĩnh vực quan trọng khác nữa
Tư vấn báo giá dịch vụ gia công thép tấm giá rẻ, xem chi tiết tại: gia công thép tấm tphcm – cam kết giá rẻ uy tín
Quy trình sản xuất thép hình diễn ra khá phức tạp, nhưng tóm lại có những bước cơ bản sau:
Bước 1: Nung chảy quặng và các tạp chất
Ở bước này, nguyên liệu chủ yếu là quặng: quặng sắt( Iron ore), quặng viên (Pellet), và các chất phụ gia: đá vôi, than cốc,… sẽ được đưa vào lò nung ở nhiệt độ cao. Quá trình luyện này sẽ tạo thành dòng chảy để chuyển đến lò oxy ở bước số 2.
Bước 2: Nóng chảy và bổ sung thêm kim loại để tạo ra phôi thép theo yêu cầu (Phương pháp nóng chảy)
Đây là một trong những phương pháp hiện đại nhất hiện nay.Phương pháp này cần được kết hợp với lò oxy. Khi Oxy tinh khiết tiếp xúc với dòng sắt tan chảy và loại bỏ bớt các tạp chất, đặc biệt sử dụng hóa chất để làm sạch lưu huỳnh (s) và phốt pho. Trong giai đoạn này các kim loại khác sẽ được thêm vào để tạo ra các loại thép có thông số theo yêu cầu.
Bước 3 tạo phôi thép và thành phẩm
Ở bước này, phôi thép được tạo ra, thông thường thì sẽ có 3 loại phôi:
– Phôi phiến (Slab): đây là loại phôi thanh, thường được dùng để cán ra thép tấm cán nóng, thép cuộn cán nguội ,thép cuộn cán nóng hoặc thép hình.
– Phôi thanh (Billet): đây là loại phôi có tiết diện là: 100×100, 125×125, 150×150. Kích thước thường là dài là 6 m – 9 m-12 m. Loại phôi này thường dùng để cán kéo thép cuộn xây dựng, thép thanh vằn.
– Phôi Bloom là loại phôi trung gian, có thể sử dụng thay thế cho phôi thanh và phôi phiến.
Trong thép hình được phân ra rất nhiều loại nhằm đáp ứng nhu cầu người sử dụng, bao gồm:
– Thép góc hình L, H
– Thép hình I
– Thép góc V
– Thép hình U
– Thép hình C
Các thông số
+ Chiều cao bụng kí hiệu: H : 50 – 380 mm
+ Chiều cao cánh, kí hiệu B : 25 – 100 mm
+ Chiều dài kí hiệu L : 6000 – 12000 mm
+ Trọng lượng thép hình U, kí hiệu W
Thép hình chữ U: quy cách, kích thước, trọng lượng thông dụng |
||||
H (mm) | B (mm) | t1(mm) | L (m) | W (kg/m) |
50 | 32 | 4,4 | 6 | 4,48 |
60 | 36 | 4,4 | 6 | 5,90 |
80 | 40 | 4,5 | 6 | 7,05 |
100 | 46 | 4,5 | 6 | 8,59 |
120 | 52 | 4,8 | 6 | 10,48 |
140 | 58 | 4,9 | 6 | 12,30 |
150 | 75 | 6,5 | 6 | 18,60 |
160 | 64 | 5 | 6 | 14,20 |
180 | 68 | 6 | 12 | 18.16 |
180 | 68 | 6.5 | 12 | 18.4 |
180 | 75 | 5,1 | 12 | 17.4 |
200 | 73 | 6,0 | 12 | 21,30 |
200 | 73 | 7,0 | 12 | 23,70 |
200 | 76 | 5,2 | 12 | 18,40 |
200 | 80 | 7,5 | 12 | 24,60 |
240 | 90 | 5,6 | 12 | 24 |
250 | 90 | 9 | 12 | 34,60 |
250 | 78 | 6.8 | 12 | 25,50 |
280 | 85 | 9,9 | 12 | 34,81 |
300 | 90 | 9 | 12 | 38,10 |
300 | 88 | 7 | 12 | 34.6 |
300 | 90 | 12 | 12 | 48.6 |
380 | 100 | 10.5 | 12 | 54.5 |
Thông số :
+ Chiều cao thân, kí hiệu H : 100 – 900 mm
+ Chiều rộng cánh, kí hiệu B : 55 – 300 mm
+ Chiều dài kí hiệu L : 6000 – 12000 mm
+ Trọng lượng, kí hiệu W
Thép hình chữ I: quy cách, kích thước, trọng lượng thông dụng |
|||||
H (mm) | B (mm) | t1(mm) | t2 (mm) | L (m) | W (kg/m) |
100 | 55 | 4.5 | 6.5 | 6 | 9.46 |
120 | 64 | 4.8 | 6.5 | 6 | 11.5 |
150 | 75 | 5 | 7 | 12 | 14,0 |
194 | 150 | 6 | 9 | 12-Jun | 30.6 |
198 | 99 | 4.5 | 7 | 12-Jun | 18,2 |
200 | 100 | 5,5 | 8 | 12-Jun | 21,3 |
248 | 124 | 5 | 8 | 12-Jun | 25.7 |
250 | 125 | 6 | 9 | 12 | 29,6 |
298 | 149 | 5.5 | 8 | 12 | 32,0 |
300 | 150 | 6,5 | 9 | 12 | 36,7 |
346 | 174 | 6 | 9 | 12 | 41,4 |
350 | 175 | 7 | 11 | 12 | 49,6 |
396 | 199 | 7 | 11 | 12 | 56,6 |
400 | 200 | 8 | 13 | 12 | 66,0 |
446 | 199 | 8 | 13 | 12 | 66,2 |
450 | 200 | 9 | 14 | 12 | 76,0 |
482 | 300 | 11 | 15 | 12 | 111,0 |
496 | 199 | 9 | 14 | 12 | 79,5 |
500 | 200 | 10 | 16 | 12 | 89,6 |
500 | 300 | 11 | 18 | 12 | 128,0 |
588 | 300 | 12 | 20 | 12 | 147,0 |
596 | 199 | 10 | 15 | 12 | 94,6 |
600 | 200 | 11 | 17 | 12 | 106,0 |
600 | 300 | 12 | 20 | 12 | 151,0 |
700 | 300 | 13 | 24 | 12 | 185,0 |
800 | 300 | 14 | 26 | 12 | 210 |
900 | 300 | 16 | 28 | 12 | 243 |
Cần tư vấn báo giá đá mi xây dựng cho công trình, quý khách truy cập và xem chi tiết tại đây: Báo giá đá mi mới nhất tại tphcm, đá mi bụi, mi sàng chất lượng, giá gốc tại bãi
Trong đó:
+ Chiều cao thân H : 100 – 900 mm
+ Chiều rộng cánh B : 50 – 400 mm
+ Chiều dài L: 6000 – 12000 mm
Bảng tra thép hình H: kích thước, trọng lượng, quy cách thông dụng và độ dày tiêu chuẩn | |||||
H (mm) | B (mm) | t1(mm) | t2 (mm) | L (m) | W (kg/m) |
100 | 100 | 6 | 8 | 12-Jun | 17,2 |
125 | 125 | 6.5 | 9 | 12-Jun | 23,8 |
150 | 150 | 7 | 10 | 12-Jun | 31,5 |
175 | 175 | 7.5 | 11 | 12-Jun | 40.4 |
194 | 150 | 6 | 9 | 12-Jun | 30.6 |
200 | 200 | 8 | 12 | 12-Jun | 49,9 |
244 | 175 | 7 | 11 | 12-Jun | 44.1 |
244 | 252 | 11 | 11 | 12-Jun | 64.4 |
250 | 250 | 9 | 14 | 12-Jun | 72,4 |
294 | 200 | 8 | 12 | 12-Jun | 56.8 |
Xem thêm: Cập nhật bảng giá thép hình V mới nhất